*StudyVietnameseWithTuyet^^* - *HocTiengVietVoiTuyet^^*

*Lý Cây Đa -
Dân Ca Miền Bắc - North folk song*


*Trèo lên quán dốc ngồi gốc*

*dʒeo lên wan jôk ŋôi ɣôk*


*ối a cây đa rằng tôi*

*ôi a kây da răŋ tôi*


*lý ôi a cây đa rằng*

*ly ôi a kây da răŋ*


*tôi lý ôi a cây đa*

*tôi ly ôi a kây da*


*Ai xui ôi a tính tang*

*ai sui ôi a tinʰ taŋ*


*tình rằng cho đôi mình gặp*

*tinʰ răŋ t͡ɕo dôi minʰ ɣăp*


*xem hội cái đêm hôm rằm*

*sem hôi kai dêm hôm răm*


*rằng tôi lý ôi a cây*

*răŋ tôi ly ôi a kây*


*đa rằng tôi lới ôi a*

*da răŋ tôi lơi ôi a*


*cây đa *

*kây da*


*English translation:*

*Climb the slope (of a street of a village), sit under the banyan tree. (oi a banyan tree oi a banyan tree – calling the tree)*

*Who arranged (tinh tinh tang the banyan tree – calling the tree) us to meet in the moon festival (of the village). *


*The analysis of sentence structures from T^^*

*This is a North folk song. It reflects a corner of a countryside life in the old time. The village festivals were for entertainments, for meetings between women and men, boys and girls, village people. They were very cheerful and happy, relaxing. This is a song about a guy who returned from a festival and missed the girl he had met there. The banyan tree is a symbol of a Vietnamese countryside village.*

*1st sentence: “Trèo lên quán dốc ngồi gốc ối a cây đa rằng tôi lý ôi a cây đa rằng tôi lý ôi a cây đa.”*

*Trèo (to climb) lên quán dốc (to the slope (of the village street) ngồi gốc cây đa (sit under the banyan tree) rằng tôi lý ôi a cây đa rằng tôi lý ôi a cây đa (chain of singing sounds – ear catching sounds)*


*2nd sentence: “Ai xui ôi a tính tang tình rằng cho đôi mình gặp xem hội cái đêm hôm rằm rằng tôi lý ôi a cây đa rằng tôi lới ôi a cây đa.”*

*Ai (who) xui cho đôi mình gặp xem hội cái đêm trăng rằm (arranged us to meet in the festival under the moon) ôi a tính tang tình rằng – tôi lý ôi a cây đa rằng tôi lới ôi a cây đa (chain of singing sounds – ear catching sounds) *