*StudyVietnameseWithTuyet^^* - *HocTiengVietVoiTuyet^^*

*Word classes and word phrases in Vietnamese – Phân loại từ và các cụm từ trong tiếng Việt *

*Like the previous source I sent before, I forget all the grammar things at schools and I use word classes I learned from English as a base to talk about the word classes in Vietnamese as my own source. I suggest you should study many helpful sources available in internet. *

*Giống như những phần trước tôi đã gửi, Tôi đã quên hết những cấu trúc ngữ pháp ở trường và tôi sử dụng phân loại từ tôi học được từ tiếng Anh làm cơ sở để nói về phân loại từ trong tiếng Việt cũng là nguồn tư liệu của tôi. Tôi gợi ý bạn nên học từ nhiều khác nhau.*

*Retrieved from https://www.lexico.com/grammar/word-classes-or-parts-of-speech#noun

*Noun – Danh từ*

*A noun is a word that identifies – Danh từ là từ dùng chỉ: *

*a person – người*

*for example – ví dụ: Ba (father), má (mother – the South) *

*a thing – vật*

*for example – ví dụ: Quyển sách (book), quyển tập (notebook)*

*an idea, quality, or state – Một ý tưởng, một phẩm chất, hoặc một trạng thái. *

*for example – ví dụ: Tình yêu (love), niềm hạnh phúc (happiness)*

*Verb – Động từ*

*A verb describes what a person or thing does or what happens. For example, verbs describe:*

*Động từ mô tả hành động của một người hoặc vật hoặc cái gì diễn ra. Ví dụ, động từ mô tả:*

*an action – một hành động *

*for example – ví dụ: Thích (like), ghét (hate)*

*an event – một sự kiện*

*for example – ví dụ: (trời) mưa (it’s raining),*

*a situation – một tình huống*

*for example – ví dụ: ở (be), là (be)*

*a change – Một sự thay đổi*

*for example – ví dụ: tiến hóa (evolve), mở rộng (widen)*

*Adjective – Tính từ*

*An adjective is a word that describes a noun, giving extra information about it.*

*Tính từ là tử dùng để mô tả một danh từ, cung cấp thêm thông tin về nó *

*For example – ví dụ: dễ thương (cute) – Thằng bé dễ thương quá (the boy is very cute), buồn (sad) – bản nhạc này buồn quá (this song is very sad)*

*Adverb – Trạng từ*

*An adverb is a word that’s used to give information about a verb, adjective, or other adverb. They can make the meaning of a verb, adjective, or other adverb stronger or weaker, and often appear between the subject and its verb.*

*Trạng từ là từ được sử dụng để cung cấp thông tin về động từ, tính từ, hoặc một trạng từ khác. Chúng làm cho ý nghĩa của động từ, tính từ, hoặc một trạng từ khác mạnh hơn hoặc yếu hơn và thường xuất hiện giữa chủ ngữ và vị ngữ của nó. *

*For example – Ví dụ: Quá (very) – Bản nhạc hay quá (the song is very beautiful)*

*Hầu hết (mostly) - Hầu hết tôi ở Việt Nam. (I stay mostly in Vietnam)*

*Pronoun – Đại từ*

*Pronouns are used in place of a noun that is already known or has already been mentioned. This is often done in order to avoid repeating the noun. In English, they can be divided into various different categories according to their role in a sentence, as follows:*

*Đại từ là từ dùng để thay thế một danh từ mà vừa mới được biết đến hoặc vừa được nhắc đến. Điều này thường nhằm tránh sự lặp lại danh từ. Trong tiếng Anh, Đại từ chia thành nhiều loại khác nhau tùy thuộc vào vai trò của chúng trong câu, như sau:*

*subjective pronouns – Đại từ chủ ngữ*

*objective pronouns – Đại từ tân ngữ*

*possessive pronouns – Đại từ sở hữu *

*reflexive pronouns – Đại từ phản thân*

*However, as for Vietnamese, as I know we just have only one form for one pronoun. For example: In English, you can have I – me – mine – my kind of that but in Vietnamese we only have “tôi” for all if mine or my we use “của” added to “tôi” to create “của tôi” which is equivalent to “mine” and “my”.*

*Tuy nhiên, đối với tiếng Việt, như tôi biết chúng tôi chỉ có một hình thức duy nhất cho đại từ. Ví dụ: trong tiếng anh, bạn có thể có I – me – mine – my nhưng trong tiếng việt chúng tôi chỉ có duy nhất “tôi”.*

*For example – ví dụ: “Cô ấy” ~ she, her*

*Liên thích nghe nhạc. Cô ấy thích nhiều thể loại âm nhạc. Con mèo của cô ấy cũng thích nghe nhạc. Nó thường ra hiệu cho cô ấy bản nhạc nó thích. (Liên loves music. She likes many kinds of music. Her cat loves music too. It usually tells her what songs it likes)*

*Preposition – Giới từ*

*A preposition is a word such as after, in, to, on, and with. Prepositions are usually used in front of nouns or pronouns and they show the relationship between the noun or pronoun and other words in a sentence. They describe, for example, the position of something, the time when something happens, or the way in which something is done.*

*Giới từ là một từ chẳng hạn như after, in, to, on, và with. Giới từ thường được sử dụng trước danh từ hoặc đại từ và chúng chỉ mối quan hệ giữa danh từ hoặc đại từ và một từ khác trong câu. Chúng mô tả, ví dụ, vị trí của vật gì, thời gian khi sự việc xảy ra, hoặc cách thức thực hiện điều gì.*

*For example – Ví dụ: Ở (in) Tôi sống ở Việt Nam. (I live in Vietnam)*

*Conjunction – Liên từ*

*A conjunction (also called a connective) is a word such as and, because, but, for, if, or, and when. Conjunctions are used to connect phrases, clauses, and sentences.The two main kinds are known as coordinating conjunctions and subordinating conjunctions.*

*Liên từ (hoặc được gọi là từ nối) là một từ chẳng hạn như và, bởi vì, nhưng, bởi vì, nếu, hoặc, và khi. Liên từ được sử dụng để nối các cụm, các mệnh đề và các câu. Hai loại chính được biết là liên từ kết hợp và liên từ phụ thuộc*

*For example – Ví dụ: Và (and) Tôi và anh ấy thường uống cà phê buổi sáng. (I and he drink coffee in the morning)*

*Determiner – Từ hạn định*

*In English, a determiner is a word that introduces a noun, such as a/an, the, every, this, those, or many (as in a dog, the dog, this dog, those dogs, every dog, many dogs).*

*Trong tiếng Anh, từ hạn định là từ được dùng để giới thiệu một danh từ, chẳng một, cái đó, tất cả, này, kia hoặc nhiều (như một con chó, con chó đó, những con chó đó, tất cả con chó, nhiều con chó)*

*The determiner the is sometimes known as the definite article and the determiner a (or an) as the indefinite article.*

*Từ hạn định the thỉnh thoảng được biết đến như mạo từ xác định và từ hạn định a (hoặc an) được biết đến như mạo từ không xác định. *

*In Vietnamese, as I know, we also have determiners. For example, as for a ~ indefinite article, as I know we don’t use any words to modify the noun but as for the ~ definite article, as I know we use specific words like “đó” (that), “kia” (that), “này” (this), but “đó”, “kia”, “này” can be understood as “the”.*

*Trong tiếng Việt, như tôi biết, chúng tôi cũng có từ hạn định. Ví dụ, như một ~ mạo từ không xác định, như tôi biết chúng tôi không thêm từ nào bổ nghĩa cho danh từ nhưng đối với mạo từ the ~ mạo từ xác định như tôi biết thì những từ xác định như “đó” (that), “kia” (that), “này” (this), but “đó”, “kia”, “này” có thể được hiểu như “the”.*

*For example – Ví dụ: Tôi mới mua hộp sữa hôm qua. Anh tôi đi về và uống nó mất rồi. *

*(I bought a box of milk yesterday. My brother came home and drunk it.)*

*Exclamation – Từ cảm thán*

*An exclamation (also called an interjection) is a word or phrase that expresses strong emotion, such as surprise, pleasure, or anger. Exclamations often stand on their own, and in writing they are usually followed by an exclamation mark rather than a full stop.*

*Từ cảm thán (còn được gọi là thán từ) là từ hoặc cụm từ thể hiện cảm xúc mạnh, chẳng hạn như sự ngạc nhiên, hài lòng, hoặc giận giữ. Thán từ thường đứng một mình, và trong văn viết chúng thường được theo sau bởi dấu chấm than hơn là dấu chấm. *

*For example – Ví dụ:*

*Ôi trời ~ Kind of complaining Oh my God.*

*Ôi trời, sao anh lại nói vậy? (Oh my God, how can did you say that?)*

*The following below is the list of the structures of Vietnamese phrases which I have built. You should study from other useful souces available online. *

*Và sau đây là danh sách cấu trúc cụm từ Tiếng Việt mà tôi xây dựng nên. Bạn cũng nên tham khảo nhiều nguồn tư liệu khác. *

*Noun phrase – Cụm danh từ*

*Helping words+ Main noun + helping words*

*Helping words can be an adj, a noun or a noun phrase, determiners, an adv.*

*Helping words có thể là một tính từ, một danh từ, một cụm danh từ, các từ hạnh định, một trạng từ. *

*For example – Ví dụ: Con mèo con mắt tròn xoe (the little cat with the big round eyes) – con mèo: the cat - main noun, con: little (adj), mắt tròn xoe: the big round eyes (noun phrase in Vietnamese “with” can be ignored, we only use a noun phrase).*

*Verb phrase – Cụm động từ*

*Helping words + main verb + helping words*

*Helping words can be an adverb, an adj used like an adv, preposition phrase.*

*Helping words có thể là trạng từ, tính từ được sử dụng như trạng từ, cụm giới từ *

*For example – Ví dụ: Vui múa đều (dance happily together) – múa : dance - main verb, vui: happily (you may look up in a dictionary, it can be a noun or can be an adj but in this case it’s an adv – Bạn có thể tra từ điển, nó có thể là một danh tư hoặc có thể là một tính từ nhưng trong trường hợp này nó là một trạng từ), đều: together.*

*Adj phrase – Cụm tính từ*

*Helping words + main adj + helping words*

*Helping words can be adv, adj. Verb phrase can be used as adj phrase such as “Chú bán dầu” – The guy selling oil – chú : the guy – bán dầu: to sell oil (verb phrase)*

*Helping words có thể là một trạng từ, một tính từ. Một cụm động từ có thể được sử dụng như cụm tính từ chẳng hạn như “Chú bán dầu” – The guy selling oil – chú : the guy – bán dầu: to sell oil (verb phrase)*

*For example – Ví dụ: rất ngoan (very obedient). Rất: very (adv). Ngoan: obedient (adj).*

*Adv phrase – Cụm trạng từ*

*Helping words + Main adv + helping words*

*Helping words can be a noun, a noun phrase, adv*

*Helping words có thể là một danh từ hoặc một cụm danh từ, trạng từ*

*For example: Một cách (a way) rất (very) chậm rãi (slowly) – In a very slow way*

*Preposition phrase – Cụm giới từ*

*Preposition + helping words*

*Helping words can be a noun, a noun phrase.*

*Helping words có thể là một danh từ hoặc một cụm danh từ. *

*For example – ví dụ: According to the weather forecast – theo dự báo thời tiết. *

*T^^.*