*Pronoun in Vietnamese - Đại từ trong tiếng Việt*
*Pronouns are used in place of a noun that is already known or has already been mentioned. This is often done in order to avoid repeating the noun. In English, they can be divided into various different categories according to their role in a sentence, as follows:*
*subjective pronouns*
*objective pronouns*
*possessive pronouns*
*reflexive pronouns*
*However, as for Vietnamese, as I know we just have only one form for one pronoun. For example: In English, you can have I – me – mine – my kind of that but in Vietnamese we only have “tôi” for all if mine or my we use “của” added to “tôi” to create “của tôi” which is equivalent to “mine” and “my”.*
*For example: “Cô ấy” ~ she, her*
*Liên thích nghe nhạc. Cô ấy thích nhiều thể loại âm nhạc. Con mèo của cô ấy cũng thích nghe nhạc. Nó thường ra hiệu cho cô ấy bản nhạc nó thích. (Liên loves music. She likes many kinds of music. Her cat loves music too. It usually tells her what songs it likes)*
*As for I, we and you (single or plural), in Vietnamese, a noun can be used as a pronoun for “I”, “we” and “you” (single or plural) in Vietnamese. For example, in a current conversation, you and your teacher are talking about something or you and your friend are talking something. In English, “You” can be used for your teacher and also can be used for your friend kind of that. However, in Vietnamese, it’s different, depending on the person you are talking to and the context, you have to use the proper nouns to indicate you and to indicate the person who is talking to you. For example:*
*With your friend:*
*“Hôm nay mày có đi đến trường không?” (Today, did you go to school?) – You ~ mày (here means you very informal)*
*“Có.” (Yes.)*
*With your friend:*
*“Hôm nay bạn có đi đến trường không?” (Today, did you go to school?” – You ~ Bạn (here means you in a formal way but in other context it may not have the same meaning. For example: Tôi có một bạn thân (I have a close friend). Bạn here means a friend not you.)*
*With your father:*
*“Hôm nay ba có đi làm không?” (Today, did you go to work?) – You – Ba (here means You in other context it may not have the same meaning. For example: Ba tôi làm quản lý. (My father is a manager). Ba here means father (he) not you.)*
* “Có.” (Yes)*
*With your brother:*
*“Hôm nay anh có đi ra ngoài đường không?” (Today, did you go out?) – You – Anh (here means You in other context it may not have the same meaning. For example: Anh tôi làm nhân viên bán hàng. (My brother is a sales person). Anh here means brother (he) not you.)*
*Đại từ là từ thay thế cho danh từ mà từ này đã được biết đến hoặc vừa mới được nhắc đến. Người ta sử dụng đại từ nhằm để tránh lặp lại danh từ. Trong tiếng Anh, Đại từ được chia thành nhiều hình thức khác nhau tùy thuộc vào vai trò của nó trong câu, như sau:*
*Đại từ chủ ngữ*
*Đại từ túc từ*
*Đại từ sở hữu*
*Đại từ phản thân*
*Tuy nhiên, trong tiếng Việt, tôi được biết chúng tôi chỉ có một hình thức cho một đại từ. Ví dụ: Trong tiếng Anh, bạn có thể có I-me-mine-my đại loại vậy nhưng trong tiếng Việt chúng tôi chỉ có “tôi” cho tất cả những cái đó nếu “mine” hoặc “my” chúng tôi sử dụng “của” thêm vào “tôi” để tạo nên “của tôi” tương đương với “mine” và “my”.*
*Ví dụ” “Cô ấy” ~ she, her*
*Liên thích nghe nhạc. Cô ấy thích nhiều thể loại âm nhạc. Con mèo của cô ấy cũng thích nghe nhạc. Nó thường ra hiệu cho cô ấy bản nhạc nó thích. (Liên loves music. She likes many kinds of music. Her cat loves music too. It usually tells her what songs it likes)*
*Đối với I, we và You (số ít hoặc số nhiều), trong tiếng Việt, một danh từ có thể được sử dụng for “I”, “we” và “you” (số ít hoặc số nhiều). Ví dụ: Trong cuộc hội thoại hiện tại, bạn và giáo viên của bạn đang nói về một điều gì đó hoặc bạn và bạn của bạn đang nói về một điều gì đó. Trong tiếng Anh, “You” có thể được sử dụng cho giáo viên của bạn và cũng có thể được sử dụng cho bạn của bạn. Tuy nhiên, trong tiếng Việt, nó khác, tùy thuộc vào người mà bạn đang nói chuyện và ngữ cảnh, bạn phải sử dụng danh từ thích hợp để chỉ bạn và để chỉ người đang nói chuyện với bạn. Ví dụ:*
*Với bạn của bạn:*
* “Hôm nay mày có đi đến trường không?” (Today, did you go to school?) – You ~ mày (ở đây có nghĩa là you nghĩa thân mật)*
*“Có.” (Yes.)*
*Với bạn của bạn:*
*“Hôm nay bạn có đi đến trường không?” (Today, did you go to school?” – You ~ Bạn (ở đây có nghĩa là you nhưng người nói và người nghe không quá thân nhau, nhưng trong ngữ cảnh khác nó có thể có nghĩa khác. Ví dụ: Tôi có một bạn thân (I have a close friend). Bạn ở đây có nghĩa là một người bạn không phải nghĩa là you)*
* Với ba của bạn:*
*“Hôm nay ba có đi làm không?” (Today, did you go to work?) – You – Ba (ở đây có nghĩa là you nhưng trong ngữ cảnh khác nó có thể có nghĩa khác. Ví dụ: Ba tôi làm quản lý. (My father is a manager). Ba ở đây có nghĩa là một người cha (he) không phải nghĩa là you)*
*“Có.” (Yes)*
*Với anh trai của bạn:*
*“Hôm nay anh có đi ra ngoài đường không?” (Today, did you go out?) – You – Anh (ở đây có nghĩa là you nhưng trong ngữ cảnh khác nó có thể có nghĩa khác. Ví dụ: : Anh tôi làm nhân viên bán hàng. (My brother is a sales person). Anh ở đây có nghĩa là một người anh (he) không phải nghĩa là you)*
*T^^*