*Possessive in Vietnamese – Sở hữu trong tiếng Việt *
*As for English, depending on the sentence function and the purpose of the possessive, we can have a specific form such as my, mine, the teacher’s pupils, the tail of the cat. As for Vietnamese, we just have only one form for all sentence function and purposes. *
*The possessed object + “Của” (of, ‘s)+ the possessor*
*For example:*
*Cái áo của tôi (my shirt). Cái áo – shirt is the possessed object. Tôi – My is the possessor.*
*Nó là của tôi (It’s mine). Nó – It’s is the possessed object. (Của) Tôi – mine is the possessor.*
*Học sinh của thầy này (the teacher’s pupils). Học sinh – pupils is the possessed object. Thầy này – the teacher is the possessor.*
*Cái đuôi của con mèo (the tail of the cat). Cái đuôi – the tail is the possessed object. Con mèo – the cat is the possessor. *
*Trong tiếng Anh, tùy thuộc chức năng và mục đích của sở hữu cách trong câu, chúng ta có thể có một hình thức riêng chẳng hạn như my, mine, the teacher’s pupils, the tail of the cat. Đối với tiếng Việt, chúng tôi chỉ có một hình thức duy nhất cho tất cả các chức năng và mục đích của sở hữu cách. *
*Vật được sở hữu + “Của” (of, ‘s) + Chủ sở hữu*
*Ví dụ:*
*Cái áo của tôi (my shirt). Cái áo – shirt là vật được sở hữu. Tôi – My là chủ sở hữu.*
*Nó là của tôi (It’s mine). Nó – It’s là vật được sở hữu. (Của) Tôi – mine là chủ sở hữu.*
*Học sinh của thầy này (the teacher’s pupils). Học sinh – pupils là chủ thể chỉ sự bị sở hữu. Thầy này – the teacher là chủ thể sở hữu.*
*Cái đuôi của con mèo (the tail of the cat). Cái đuôi – the tail là vật được sở hữu. Con mèo – the cat là chủ sở hữu.*
*T^^*