*Vietnamese phrasal Verbs – Cụm động từ tiếng Việt *
*In English, we have Phrasal verbs for example: add up to, back up, in Vietnamese, I call these cases as phrasal verb, for example: “bảo cho + indirect object + biết” “nói cho + indirect object + nghe” “khóc cho + indirect object + nghe”, …. I don’t know exactly about them but I see each is a verb phrase we can add an object among them. I did try to translate each words in the phrase but I think the simplest and easy way is to remember the whole phrases.*
*For example:*
*Let me tell you. - Để tôi bảo cho anh biết nhá. *
*It’s her who cried and he was with her at that time. Chính cô ấy là người khóc cho anh ta nghe. *
*Anh ta nói cho tôi nghe. – he told me. *
*Anh ta gọi tôi lại – he called me to go to his place.*
*Trong tiếng Anh, chúng ta có Phrasal Verb ví dụ như: Add up to, back up, trong tiếng Việt, tôi gọi những trường hợp này như Phrasal verb, ví dụ: “bảo cho + tân ngữ gián tiếp + biết” “nói cho + tân ngữ gián tiếp + nghe” “khóc cho + tân ngữ gián tiếp + nghe”, ….Tôi không biết chính xác về những trường hợp này nhưng tôi thấy mỗi trường hợp này là một cụm động từ và chúng ta có thể thêm một tân ngữ giữa chúng. Tôi đã cố dịch từng từ trong cụm nhưng tôi nghĩ cách đơn giản nhất và dễ dàng là nhớ cả cụm.*
*Let me tell you. - Để tôi bảo cho anh biết nhá. *
*It’s her who cried and he was with her at that time. Chính cô ấy là người khóc cho anh ta nghe. *
*Anh ta nói cho tôi nghe. – he told me. *
*Anh ta gọi tôi lại – he called me to go to his place.*
*T^^*