*Are you busy – Bạn có đang bận không? *
*In English, we have active and passive sentences. For sure, I can translate the passive sentences into Vietnamese. For example, This cake was eaten by him yesterday Cái bánh này được ăn bởi anh ta hôm qua. However, I usually don’t say that in my daily activities. If I want to emphasize the direct object of an active sentence, my passive sentence will be like this.*
*Active sentence: Subject + verb + direct object + helping phrases.*
*Passive sentence in English: Direct object + verb + helping phrases + by + Subject. *
*Passive sentence in Vietnamese: Direct object + Subject + verb + helping phrases.*
*For example: *
*Active sentence: Anh ta ăn cái bánh này hôm qua. He ate this cake yesterday.*
*Passive sentence in English: Cái bánh này được ăn bởi anh ta hôm qua. This cake was eaten yesterday by him.*
*Passive sentence in Vietnamese: Cái bánh này anh ta ăn hôm qua. This cake he ate yesterday.*
*Active sentence: Anh ta mua quyển sách này tuần trước. He bought this book last week.*
*Passive sentence in English: Quyển sách này được mua tuần trước bởi anh ta. This book was bought last week by him.*
*Passive sentence in Vietnamese: Quyển sách này anh ta mua tuần trước. This book he bought last week. *
*Trong tiếng Anh, chúng ta có câu chủ động và câu bị động. Chắc chắn rồi, tôi có thể dịch các câu bị động sang tiếng Việt. Ví dụ như This cake was eaten by him yesterday Cái bánh này được ăn bởi anh ta hôm qua. Tuy nhiên, tôi thường không nói như vậy trong hoạt động hằng này. Nếu tôi muốn nhấn mạnh tân ngữ trực tiếp của một câu chủ động, câu bị động của tôi sẽ giống như vầy.*
*Câu chủ động: Chủ ngữ + động từ + tân ngữ trực tiếp + các cụm trợ từ.*
*Câu bị động trong tiếng Anh: Tân ngữ trực tiếp + động từ + các cụm trợ từ + “bởi” + chủ ngữ. *
*Câu bị động trong tiếng Việt: Tân ngữ trực tiếp + Chủ ngữ + động từ + các cụm trợ từ.*
*Ví dụ: *
*Câu chủ động: Anh ta ăn cái bánh này hôm qua. He ate this cake yesterday.*
*Câu bị động trong tiếng Anh: Cái bánh này được ăn bởi anh ta hôm qua. This cake was eaten yesterday by him.*
*Câu bị động trong tiếng Việt: Cái bánh này anh ta ăn hôm qua. This cake he ate yesterday.*
*Câu chủ động: Anh ta mua quyển sách này tuần trước. He bought this book last week.*
*Câu bị động trong tiếng Anh: Quyển sách này được mua tuần trước bởi anh ta. This book was bought last week by him.*
*Câu bị động trong tiếng Việt: Quyển sách này anh ta mua tuần trước. This book he bought last week. *
*T^^*