*StudyVietnameseWithTuyet^^* - *HocTiengVietVoiTuyet^^*

*Dạ in Vietnamese – Từ Dạ trong tiếng Việt*

*As for me, “Dạ” is very important in my social contacts to others. *

*I say “Dạ” when I agree something with those who are older than me or have higher positions in a group than me or when I contact with the State officers. *

*For example: Mother: “Lấy cho mẹ ly nước nóng.” (Take me a glass of boiled water)*

*Daughter:”Dạ.” *

*I say “Dạ” at the beginning of a sentence for politeness and respect in the conversations with those who are older than me or have higher positions in a group than me or when I contact with the State officers.*

*For example: Boss: “Cô nghĩ năm nay chi phí sẽ giảm chứ?” (Do you think the cost will decrease?)*

* I: “Dạ, em nghĩ sẽ giảm ạ.”(I think it will.)*

* My father:”Mày đến nhà bác thăm bà nội chưa?” (Have you visited your grandmother at your uncle’s house?”*

* I: “Dạ, chưa ạ” (I haven’t)*

Huynh Thi Anh Tuyet

*Đối với tôi, từ “Dạ” rất quan trọng trong các giao tiếp xã hội của tôi với những người khác.*

*Tôi thường “Dạ” khi tôi đồng ý một việc gì đó với những người lớn tuổi hơn tôi hoặc những người có vị trí cao hơn tôi trong một tập thể hoặc khi tôi làm việc với các nhân viên Nhà Nước.*

*Ví dụ: Má: “Lấy cho mẹ ly nước nóng.”*

* Con gái:”Dạ.” *

*Tôi thường “Dạ” ở đầu mỗi câu để thể hiện sự lịch sự và sự tôn trọng trong các cuộc hội thoại với những người lớn tuổi hơn tôi hoặc những người có vị trí cao hơn tôi trong một tập thể hoặc khi tôi làm việc với các nhân viên Nhà Nước. *

*Ví dụ: Sếp: “Cô nghĩ năm nay chi phí sẽ giảm chứ?” *

* Tôi: “Dạ, em nghĩ sẽ giảm ạ.”*

* Cha:”Mày đến nhà bác thăm bà nội chưa?”*

* Tôi: “Dạ, chưa ạ” *

*T^^.*